Tư vấn - Máy nén trục vít

Tư vấn - Máy nén trục vítTỒN TẠI SAU ĐẠI DỊCH

Tồn tại sau đại dịch

Lưu ý cho doanh nghiệp trong giai đoạn dịch Covid 19

Trong khi các doanh nghiệp tập trung vào việc tối ưu hóa sản xuất và giảm các chi phí sản xuất không cần thiết, sự cố máy nén khí do chạy/ dừng không đúng có thể dẫn tới thất thoát lớn trong chi phí vận hành. Đây là nhu cầu để thực hiện kế hoạch kinh doanh liên tục có khả năng xử lý các tình huống nhanh giống như trong thời điểm dịch bệnh covid 19.

Do một số quốc gia trên thế giờ đang thực hiện phong tỏa, trong khi một số quốc gia khác đang nối lại hoạt động kinh doanh, vì vậy điều quan trọng là phải tuân thủ theo quy trình đảm bảo hệ thống máy nén khí hoạt động bình thường.

CÁC ĐIỂM KIỂM TRA ĐỂ CHẠY VÀ DỪNG MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT NGÂM DẦU

  1. Các điểm kiểm tra khi máy dừng

  2. Ngắt nguồn điện cấp tới máy nén khí
  3. Đóng tất cả các cánh cửa của máy nén để tránh bụi bẩn
  4. Các vị trí cáp nguồn cấp vào máy nén cần được đóng kín để tránh chuột chui vào bên trong.
  5. Tránh hơi ẩm và bụi đi vào bên trong máy.
  6. Khóa van khí đầu ra (Sau khi giảm áp trong hệ thống và đường ống)
  7. Khóa các van cách ly đầu vào/ ra của máy sấy khí, các bộ lọc đường ống
  8. Mở van xả nước bằng tay của bình tích khí
  9. Đảm bảo không có hơi ẩm trong các bộ lọc đường ống
  10. Xả nước trong các giàn làm mát nước để tránh đóng cặn và khóa van cấp nước vào/ ra của máy nén.

  11. Các điểm kiểm tra khi khởi động máy nén (trong khi máy đang ngắt nguồn điện)

  12. Vệ sinh giàn làm mát, lọc thô, bộ lọc khí và tổng thể máy nén (sử dụng khí nén khô với áp suất thấp hơn 2.5bar). Đảm bảo vệ sinh sạch tủ điện điều khiển
  13. Đảm bảo xiết chặt đầu ốc dây cáp nguồn, dây tín hiệu điều khiển, các điểm đấu nối, bộ cảm biến, cầu đấu động cơ và đầu cáp của bộ biến tần- kiểm tra các điểm nguy hại.
  14. Kiểm tra tình trạng quay trơn của cụm nén và động cơ
  15. Đảm bảo mức dầu nằm trong dải khuyến cáo theo tài liệu đi kèm.
  16. Đảm bảo tình trạng dầu là tốt và không có hiện tượng mất màu, nhũ hóa, đông đặc hoặc bụi bẩn.
  17. Xả nước ngưng từ bộ tách nước và bình tích khí
  18. Vệ sinh bộ xả nước tự động của bộ tách nước và bình tích khí
  19. Đảm bảo không vượt quá thời gian bảo trì ( thay dầu và phụ tùng tiêu hao, bơm mỡ động cơ không được quá số giờ chạy khuyến cáo/ số tháng tùy theo điều kiện nào tới trước, được mô tả trong tài liệu hướng dẫn sử dụng).
  20. Ngắt kết nối đường ống khí đầu ra và đảm bảo không có bụi bẩn.

  21. Các điểm kiểm tra trước khi khởi động máy (Sau khi bật nguồn)

  22. Kiểm tra điện áp nguồn cấp tới theo thông số của máy và thay đổi cấu hình biến áp nếu cần thiết.
  23. Đảm bảo không có cảnh báo hoặc lỗi trên màn hình điều khiển.
  24. Đảm bảo điện áp nối đất không vượt quá 3V
  25. Kiểm tra chiều quay động cơ chính (theo chiều mũi tên trên động cơ)

  26. Các điểm kiểm tra khi chạy máy (Sau khi khởi động máy nén)

  27. Kiểm tra tình trạng hoạt động và không có tiếng ồn bất thường
  28. Đảm bảo không có rò rỉ khí, dầu trong máy nén.
  29. Đảm bảo không có rò rỉ nước (đối với máy nén làm mát bằng nước)

  30. Các điểm kiểm tra khi chạy (Áp dụng cho máy nén tích hợp biến tần)

  31. Kiểm tra tình trạng vật lý về bụi bẩn, nước ngưng, côn trùng bên trong bảng điều khiển và biến tần. Vệ sinh bộ biến tần bằng khí nén khô (với áp suất nhỏ hơn 3bar)
  32. Kiểm tra và xiết lại toàn bộ ốc của cầu đấu (L1, L2, L3, U, V, W)
  33. Tình trạng ăn mòn trên các thanh cái và dây tiếp địa (Đối với biến tần đặt bên ngoài máy nén)
  34. Kiểm tra cách điện của động cơ, cáp điện.
  35. Vệ sinh bộ tản nhiệt, quạt làm mát và hệ thống thông gió
  36. Kiểm tra lỗi và cảnh báo khi bật nguồn
  37. Kiểm tra tình trạng hoạt động của quạt làm mát
  38. Kiểm tra các thông số giám sát trên màn hình điều khiển
  39. Khởi động bộ biến tần và chạy máy nén ở chế độ không tải bằng tay.
  40. Đưa máy nén về hoạt động mang tải.